BỘT ĐÁ
VÔI BỘT
VÔI CỤC

Chi tiết Sản Phẩm

DOLOMITE NUNG

Giá: Liên hệ
Lượt xem: 3106
Mô tả:
Thêm vào giỏ hàng

Thông tin chi tiết

KHOÁNG SẢN SƠN NAM

Tên mặt hàng Quy cách - Hàm lượng
Kích cỡ (mm) Đá Dolomite nung

MgO ≥ 28-34% Các chủng loại
CaO ≤ 50-56%

 

Nơi sử dụng

Thành phần hóa học

Độ ẩm

Cỡ cục

mm

Tỷ trọng đống

Lò điện

% CaO

%SiO2

%MgO

%Fe2O3

%S

< 3%

10– 70

0,96

kg/dm3

≥90

<2

<2

<3

< 0.08


1. Thành phần hóa học của Dolomite Công thức : CaMg(CO3)2 Tên gọi: Dolomit – canxi và magie carbonat tự nhiên. Loại khoáng vật này được đặt tên để vinh danh D.Dolomieu (1750 – 1801) – nhà Khoáng vật học và Hóa học Pháp, người đã phát hiện ra loại khoáng vật mới trong chuyến thám hiểm Alpi. Nham thạch chứa tới 95% dolomit cũng được gọi là Dolomit.

Tên gọi khác: Miricalcit.Tên gọi đồng nghĩa của Dolomit: Ridolfit, Taraspit

2. Những đặc điểm chính:

  • Sau khi nung thường có màu trắng xám.
  • Do hàm lượng CaO cao nên tránh để nơi ẩm.

3. Dolomite trong luyện thép:

  • Dolomite được đưa vào để tạo xỉ.
  • Hạn chế sự tan ra của tường lò.
  • Khử lưu huỳnh, phốt pho
  • Giữ nhiệt cho kim loại lỏng.
  • Bảo vệ kim loại lỏng không bị ôxy hoá.

 

^