Chi tiết Sản Phẩm
Thông tin chi tiết
KHOÁNG SẢN SƠN NAM
Tên mặt hàng Quy cách - Hàm lượng
Kích cỡ (mm) Đá Dolomite nung
MgO ≥ 28-34% Các chủng loại
CaO ≤ 50-56%
Nơi sử dụng |
Thành phần hóa học |
Độ ẩm |
Cỡ cục mm |
Tỷ trọng đống |
||||
Lò điện |
% CaO |
%SiO2 |
%MgO |
%Fe2O3 |
%S |
< 3% |
10– 70 |
0,96 kg/dm3 |
≥90 |
<2 |
<2 |
<3 |
< 0.08 |
1. Thành phần hóa học của Dolomite Công thức : CaMg(CO3)2 Tên gọi: Dolomit – canxi và magie carbonat tự nhiên. Loại khoáng vật này được đặt tên để vinh danh D.Dolomieu (1750 – 1801) – nhà Khoáng vật học và Hóa học Pháp, người đã phát hiện ra loại khoáng vật mới trong chuyến thám hiểm Alpi. Nham thạch chứa tới 95% dolomit cũng được gọi là Dolomit.
Tên gọi khác: Miricalcit.Tên gọi đồng nghĩa của Dolomit: Ridolfit, Taraspit
2. Những đặc điểm chính:
- Sau khi nung thường có màu trắng xám.
- Do hàm lượng CaO cao nên tránh để nơi ẩm.
3. Dolomite trong luyện thép:
- Dolomite được đưa vào để tạo xỉ.
- Hạn chế sự tan ra của tường lò.
- Khử lưu huỳnh, phốt pho
- Giữ nhiệt cho kim loại lỏng.
- Bảo vệ kim loại lỏng không bị ôxy hoá.